Để triển khai được chiến dịch quảng cáo Google Adwords thì bạn cần phải hiểu và nắm rõ những kiến thức căn bản về loại quảng cáo này thông qua các thuật ngữ Google Ads. Những thuật ngữ trong Google Ads cần phải hiểu rõ và nắm chắc là gì để chạy chiến dịch quảng cáo hiệu quả nhất. Bạn theo dõi bài viết dưới đây của Optimal Agency để có được lời giải đáp thỏa đáng nhé!
Vì sao cần biết các thuật ngữ trong Google Ads?
Những người mới bắt đầu tiếp cận và học chạy quảng cáo trên Google thì cần phải tìm hiểu về các thuật ngữ liên quan đến quảng cáo Google. Bởi việc nắm chắc các khái niệm hay thuật ngữ về Google Ads sẽ giúp nhà quảng cáo có thêm nhiều kiến thức để setup chiến dịch quảng cáo trên Google dễ dàng và thuận lợi hơn.
Việc hiểu và nắm rõ các thuật ngữ Google Ads giúp bạn lựa chọn được loại hình quảng cáo phù hợp để triển khai chiến dịch quảng cáo hiệu quả, thu được kết quả tốt nhất. Bên cạnh đó, doanh nghiệp có thể đạt mục tiêu kinh doanh nhanh chóng.
Thông qua việc nắm rõ các chỉ số liên quan đến chi phí và hiệu suất của chiến dịch quảng cáo trên Google. Bạn có thể phân tích, đánh giá hiệu quả của quảng cáo Google Ads dễ dàng hơn. Từ đó đưa ra giải pháp cải thiện và tối ưu chiến dịch quảng cáo trên Google phù hợp, tiết kiệm chi phí cùng nâng cao lợi nhuận tối đa.
Tổng hợp các thuật ngữ Google Ads nhà quảng cáo cần biết
Các thuật ngữ trong Google Ads khi thiết lập quảng cáo
Mạng tìm kiếm (Google Search Network)
Là nơi những quảng cáo xuất hiện trong trang kết quả tìm kiếm (SERP) của Google khi người dùng gõ từ khóa tìm kiếm có liên quan đến từ khóa mà doanh nghiệp của bạn đang chạy quảng cáo. Những vị trí mà quảng cáo sẽ hiển thị là tối đa 4 vị trí đầu trang và 3 vị trí cuối trang. Nếu bạn quảng cáo trên nền tảng này thì quảng cáo có thể hiển thị trên các trang web của Google gồm: Maps, Google Shopping, Google hình ảnh,…
Mạng hiển thị (Google Display Network – GDN)
Nền tảng quảng cáo trực tuyến của Google cho phép doanh nghiệp hiển thị quảng cáo của mình trên các trang web, ứng dụng di động và mạng lưới hiển thị của Google. Nó được hiểu là tập hợp các website hiển thị như: Dân trí, Zing, Youtube,… Mạng hiển thị của Google cho phép các quảng cáo của doanh nghiệp có thể tiếp cận với khách hàng mục tiêu bằng các định dạng: video, nội dung văn bản, banner,…
Google Ads Campaign
Hay chiến dịch quảng cáo và là bậc cao nhất trong cấu trúc bộ quảng cáo trên Google. Một chiến dịch sẽ bao gồm nhiều nhóm quảng cáo có cùng chung ngân sách, cùng thiết lập vị trí, loại chiến dịch và các cài đặt khác trong quảng cáo.
Ad group (nhóm quảng cáo)
Nếu như chiến dịch là cấp độ cao nhất thì nhóm quảng cáo đứng vị trí thứ 2. Thuật ngữ Google Ads này là tập hợp những từ khóa, ngân sách và mẫu quảng cáo được triển khai tới nhóm đối tượng mục tiêu cụ thể đã được xác định trong cùng một chiến dịch. Mỗi nhóm quảng cáo sẽ bao gồm nhiều mẫu quảng cáo có cùng mục tiêu. Bạn có thể sử dụng nhóm quảng cáo để phân loại các mẫu quảng cáo có cùng chủ đề để thuận tiện cho việc quản lý và theo dõi hiệu quả.
Mẫu quảng cáo (Ad)
Là một quảng cáo cụ thể gồm một tiêu đề, mô tả của Url trang đích. Cấp độ thấp nhất của chiến dịch quảng cáo này được thiết kế để thu hút sự chú ý của khách hàng mục tiêu và thúc đẩy họ nhấp vào liên kết để truy cập vào trang đích.
Ad extensions (Tiện ích mở rộng)
Đây là những thành phần được đưa vào trong mẫu quảng cáo để cung cấp thêm thông tin về doanh nghiệp hay sản phẩm, dịch vụ. Những thông tin này sẽ được hiển thị ở dạng màu xanh bên dưới mô tả quảng cáo gồm: địa chỉ kinh doanh, số điện thoại, Url trang đích,…
Location Targeting (Nhắm vị trí, mục tiêu)
Cho phép nhà quảng cáo chọn các vị trí địa lý cụ thể để làm nổi bật mẫu quảng cáo từ đó giúp tiếp cận gần hơn với khách hàng mục tiêu. Bạn có thể cài đặt quảng cáo xuất hiện trên phạm vi cấp quốc gia, tỉnh thành hay trong khu vực bán kính tùy chỉnh. Công cụ này mang đến nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp. Đặc biệt là các công ty muốn quảng cáo từ khóa trong khu vực nhỏ hoặc phù hợp cho những doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Keywords (Từ khóa)
Thuật ngữ Google Ads này để chỉ những từ hoặc cụm từ được chọn cho quảng cáo mà khi người dùng thực hiện truy vấn tìm kiếm thì quảng cáo chứa những từ khóa đó sẽ xuất hiện trên trang tìm kiếm của Google. Yếu tố này quyết định đến thời điểm, vị trí quảng cáo sẽ hiển thị khi người dùng tìm kiếm. Đây là một trong những thành phần quan trọng khi thiết lập quảng cáo. Khi lập danh sách từ khóa thì bạn đã đặt mình vào vị trí của khách hàng để chọn được từ khóa phù hợp.
Đối sánh từ khóa (Match)
Là cách mà Google sử dụng để phân loại từ khóa khi chạy quảng cáo. Nó là quá trình tìm kiếm và hiển thị quảng cáo trên Google Ads dựa trên các từ khóa mà người dùng nhập vào trang tìm kiếm của Google. Có 3 loại đối sánh từ khóa gồm:
Đối sánh toàn bộ (Exact Match): Quảng cáo sẽ xuất hiện khi người dùng tìm kiếm từ khóa cụ thể mà bạn đã chỉ định.
Đối sánh cụm từ (Phrase Match): Quảng cáo sẽ xuất hiện khi người dùng tìm kiếm từ khóa cụ thể mà nhà quảng cáo đã thiết lập. Từ khóa này có thể đi kèm với các từ khóa khác.
Đối sánh rộng (Broad Match): Quảng cáo sẽ xuất hiện khi người dùng tìm kiếm từ khóa liên quan đến từ khóa mà bạn đã cài đặt. Tuy nhiên, những từ khóa này được sử dụng trong bất kỳ thứ tự hoặc kết hợp với các từ khác.
>>>Xem thêm: Facebook Lead Ads là gì
Trang đích (Landing Page)
Landing page là trang web được tạo ra với mục đích chuyển đổi những người dùng nhấp vào quảng cáo thành khách hàng tiềm năng. Khi người dùng nhấp vào quảng cáo sẽ được chuyển đến nội dung trang đích này. Tương ứng với mục đích khác nhau mà link trang đích được sử dụng có thể sẽ khác nhau. Trang đích quảng cáo sẽ là trang danh mục sản phẩm, trang sản phẩm chi tiết,… được sử dụng trong chiến dịch remarketing.
Text Ads (Quảng cáo bằng văn bản)
Loại quảng cáo này chỉ có tác dụng hiển thị văn bản quảng cáo và mô tả các thông điệp. Đây là hình thức quảng cáo phổ biến.
Optimization (Tối ưu hóa quảng cáo)
Đây là một quá trình chỉnh sửa quảng cáo để cải thiện điểm chất lượng trên trang web. Từ đó thúc đẩy lưu lượng truy cập hướng gần với khách hàng mục tiêu hơn.
Các thuật ngữ Google Ads về đánh giá hiệu quả
Số lần nhấp chuột (Click)
Đây là số lần mà người dùng nhấp vào quảng cáo của doanh nghiệp bao gồm cả việc họ nhấp vào số điện thoại, một liên kết trên trang web hoặc ứng dụng. Số liệu này sẽ cung cấp báo cáo đánh giá quảng cáo trong một khoảng thời gian nhất định.
Quality Score (Điểm chất lượng)
Thể hiện sự trùng khớp từ khóa mà doanh nghiệp chạy quảng cáo với những từ khóa mà khách hàng tìm kiếm. Đây là chỉ số để đo lường từ Google dựa trên mức độ liên quan giữa mẫu quảng cáo cùng từ khóa được thiết lập và Url trang đích của quảng cáo. Khi điểm chất lượng càng cao thì mẫu quảng cáo sẽ có vị trí cao hơn và giảm được chi phí cho mỗi lần nhấp chuột. Điều đó có nghĩa là mẫu quảng cáo, từ khóa và trang đích của bạn phù hợp và hữu ích cho người xem mẫu quảng cáo.
Ad Rank (Xếp hạng quảng cáo)
Đây là chỉ số để xác định liệu quảng cáo của bạn có được hiển thị trên kết quả tìm kiếm của Google hay không. Nếu có thì nó sẽ nằm ở vị trí nào so với các quảng cáo khác. Điểm số này được Google tính toán dựa trên các tiêu chí: giá thầu, điểm chất lượng, sự cạnh tranh của phiên đấu giá, ngữ cảnh tìm kiếm,…
Nó được tính bằng công thức = điểm chất lượng quảng cáo x mức đấu giá của từ khóa. Nếu quảng cáo có thứ hạng cao thì sẽ xuất hiện ở vị trí cao hơn trên trang kết quả tìm kiếm.
Conversion (Chuyển đổi)
Khi khách hàng nhấp vào quảng cáo thì sẽ được chuyển hướng đến trang đích và hoàn thành việc mua sắm hoặc điền vào form. Đây được tính một lượt chuyển đổi tại trang đích.
Impressions (Số lần quảng cáo hiển thị)
Thuật ngữ Google Ads này thể hiện số lần mà quảng cáo của bạn được hiển thị trên Google. Hay là tần số mà quảng cáo của bạn được hiển thị trên Google.
Call to Action – CTA (Nút kêu gọi hành động)
Nếu bạn muốn người dùng tìm kiếm bạn thực hiện một hành động gì đó thì bạn hãy sử dụng nút này. Nút CTA thường dùng các thuật ngữ ngắn gọn, sử dụng từ ngữ kêu gọi sự hành động như: Mua ngay, Đăng ký ngay,…
Click Through Rate (CTR – Tỷ lệ nhấp chuột)
Là tỷ lệ phần trăm số lần người dùng nhấp vào quảng cáo so với số lần hiển thị quảng cáo. Công thức tính tỉ lệ nhấp chuột như sau:
CTR = Số lần nhấp chuột/số lần hiển thị
Thuật ngữ trong Google Ads liên quan đến chi phí
Actual Cost per click – ACPC (Chi phí theo mỗi lượt click thực tế)
Là số tiền mà doanh nghiệp cần phải trả cho mỗi lượt nhấp chuột vào mẫu quảng cáo. Chi phí này có thể thấp hơn so với giá thầu thực tế đã đề ra trước đó. CPC tối đa là số tiền mà doanh nghiệp cần trả cho một lần nhấp chuột vào quảng cáo của khách hàng.
Pay Per Click – PPC (Trả phí theo nhấp chuột)
Đây là cách tính phí theo lượt nhấp chuột vào quảng cáo. Nghĩa là mỗi khi ai đó nhìn thấy quảng cáo và nhấp vào xem nội dung thì nhà quảng cáo sẽ bị tính phí. Mức phí PPC được tính theo mức giá thầu mà nhà quảng cáo đã thiết lập trước đó.
Trả phí cho mỗi 1000 lần hiển thị (Pay Per 1000 Impressions – PPM)
Hình thức tính phí này thì Google sẽ tính phí trên mỗi 1000 lần hiển thị quảng cáo.
Average Cost per Click – Avg.CPC (Trung bình giá phí mỗi lượt click)
Thuật ngữ Google Ads này thể hiện số tiền trung bình mà bạn cần trả cho mỗi lượt nhấp chuột trên mẫu quảng cáo.
Split Testing (Chiến lược giá thầu quảng cáo)
Đó là cách mà bạn thiết lập chiến lược giá thầu để trả cho mỗi lần quảng cáo hiển thị tới đối tượng mục tiêu. Hoặc để trả cho việc người xem tương tác với quảng cáo của bạn trên Google.
>>>Tìm hiểu ngay: YouTube algorithm
Daily budget (Ngân sách hàng ngày)
Nó được hiểu là số tiền mà doanh nghiệp sẵn sàng chi cho việc quảng cáo trong một ngày. Google sẽ chỉ chạy quảng cáo trong mức ngân sách đó và khi chạm mức ngưỡng này thì quảng cáo sẽ không hiển thị nữa.
Cost per Mille (CPM)
Là chi phí mà doanh nghiệp phải trả cho 1000 lần hiển thị quảng cáo tới đối tượng mục tiêu. Đây là hình thức tính phí quảng cáo phổ biến nhất trong quảng cáo hiển thị trên Facebook.
Những thuật ngữ Google Ads về cấu trúc quảng cáo
Headline (Tiêu đề quảng cáo)
Là yếu tố đầu tiên mà người dùng nhìn thấy trong quảng cáo và nó thường sẽ xuất hiện ở dạng chữ màu xanh trong quảng cáo.
Destination URL (còn gọi là URL đích)
Nó được hiểu là địa chỉ Url của một quảng cáo trong nhóm quảng cáo bạn muốn người dùng tiếp cận khi họ click vào quảng cáo. Khách hàng chỉ thấy hình ảnh quảng cáo mà không thấy URL trong quảng cáo.
Display URL (là URL hiển thị)
Loại Url này được phép hiển thị trong quảng cáo của bạn và thường có màu xanh lá cây phía trên phần mô tả. Bạn có thể điều chỉnh để tăng độ nhận diện thương hiệu để làm rõ được sản phẩm, dịch vụ của mình giúp tăng tỷ lệ chuyển đổi.
Side Ad
Là các quảng cáo hiển thị phía bên tay phải của trang kết quả công cụ tìm kiếm (SERP).
Top Ad
Đây là loại quảng cáo được hiển thị trong hộp nổi bật phía trên kết quả tìm kiếm Google không phải trả tiền.
Trên đây là những thuật ngữ Google Ads nhà quảng cáo cần biết trước khi triển khai bất cứ chiến dịch quảng cáo nào trên Google. Optimal Agency hy vọng rằng bạn có thể triển khai được các chiến dịch Google thành công và đạt hiệu quả cao nhất!
Mời bạn xem thêm:
- Hướng dẫn chạy quảng cáo từ khóa trên Google chi tiết
- Hướng dẫn chạy quảng cáo Google Shopping tăng doanh số
- Các loại đối sánh từ khóa trong Google AdWords và cách lựa chọn
Câu hỏi thường gặp
PPC là viết tắt của cụm từ Pay Per Click là phương thức tính phí quảng cáo dựa trên mỗi lượt nhấp chuột vào quảng cáo của khách hàng.
Điều này chưa hẳn đúng. Bởi giá thầu chỉ là một trong những yếu tố quyết định khả năng hiển thị quảng cáo trên Google. Yếu tố quyết định đến thứ hạng và khả năng hiển thị của quảng cáo trên Google đó chính là điểm chất lượng của quảng cáo. Nếu quảng cáo có điểm chất lượng càng cao thì vị trí của quảng cáo sẽ cao hơn. Đồng thời chi phí trên mỗi lần nhấp chuột vào quảng cáo sẽ được tối ưu.