30+ thuật ngữ marketing thông dụng marketer cần biết 2024

Với các marketer, việc hiểu và nắm rõ các thuật ngữ marketing là điều kiện cần để dấn thân trong lĩnh vực này. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho bạn trong việc tìm hiểu, trao đổi và học hỏi với đội nhóm hay lãnh đạo của mình. Bên cạnh đó bạn cũng có thể hiểu rõ hơn về chiến lược tổng thể của doanh nghiệp mình nắm rõ 50 thuật ngữ marketing thông dụng mà Optimal Agency sẽ chia sẻ trong bài viết dưới đây. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Thuật ngữ Marketing là gì? 

Hiểu đơn giản nó là những từ ngữ chuyên biệt, chuyên ngành được sử dụng trong lĩnh vực marketing. Nó đại diện cho các khái niệm chuyên ngành bằng ngôn ngữ kỹ thuật riêng. Giá trị của những thuật ngữ chuyên ngành marketing được thể hiện ở chỗ chúng hàm chứa trong đó một lượng thông tin nhất định giúp những người hoạt động trong lĩnh này dễ dàng nắm được một khái niệm khi được nhắc đến. 

Nếu ai đó nói về một thuật ngữ marketing mà bạn đã biết thì bạn có thể hiểu được họ đang nói về vấn đề gì và ngược lại. Việc hiểu rõ và thuộc nằm lòng những thuật ngữ marketing thông dụng sẽ thể hiện bạn là người có chuyên môn, thể hiện sự vững vàng về kiến thức và có sự hiểu biết sâu sắc về lĩnh vực marketing. Bởi vì marketing là một lĩnh vực rất rộng và nếu bạn muốn hiểu được nó thì cần phải có sự am hiểu nhất định. 

Tổng hợp thuật ngữ marketing thông dụng bạn cần nắm rõ

Tổng hợp thuật ngữ marketing thông dụng bạn cần nắm rõ

Các thuật ngữ marketing căn bản 

1.Digital Marketing

Hay còn gọi là tiếp thị kỹ thuật số, là hoạt động tiếp thị được thực hiện thông qua các thiết bị kỹ thuật số. Nó được hiểu là cách thức quảng bá, giới thiệu sản phẩm và dịch vụ thông qua các kênh online. Trong kỷ nguyên 4.0, Digital Marketing càng chứng tỏ được ưu thế của mình trong việc nâng cao độ nhận diện thương hiệu, tiếp cận khách hàng mục tiêu và nâng cao doanh số bán hàng.  

2.Brand Positioning

Định vị thương hiệu là những hoạt động được tạo ra nhằm giúp sản phẩm, thương hiệu có một vị trí xác định trong tâm trí khách hàng và khác biệt so với đối thủ cạnh tranh. 

3.Brand Awareness

Sự nhận diện thương hiệu là việc một thương hiệu được nhận biết và ghi nhớ bởi khách hàng. Trong marketing, độ nhận diện thương hiệu được thể hiện qua mẫu mã, chất lượng sản phẩm, dịch vụ, sự chuyên nghiệp và đẳng cấp,… Nếu độ nhận thương hiệu càng cao thì doanh nghiệp càng dễ tiếp cận với khách hàng và nâng cao doanh thu. 

4.Buyer Persona 

Là hình mẫu giả định đại diện cho chân dung khách hàng lý tưởng của doanh nghiệp. Nó là hình ảnh mô tả đặc điểm chi tiết của khách hàng mục tiêu bao gồm độ tuổi, giới tính, hành vi,… Thông qua đó doanh nghiệp có thể hiểu rõ hơn về đối tượng mục tiêu muốn tiếp cận. Buyer Persona là công cụ giúp doanh nghiệp có thể cá nhân hóa chiến lược tiếp thị và nâng cao trải nghiệm của khách hàng. Nó được áp dụng trong nhiều hoạt động của doanh nghiệp từ phát triển sản phẩm, marketing, sales, chăm sóc khách hàng,…

5.Customer Insight

Hay insight khách hàng được hiểu là những mong muốn thầm kín của khách hàng. Để có được Insight khách hàng thì các marketer sẽ tiến hành nghiên cứu và phân tích hành vi của khách hàng. Thông qua đó, doanh nghiệp sẽ hiểu rõ hơn khách hàng mục tiêu và đưa ra được quyết định, chiến lược đúng đắn để cải thiện chất lượng dịch vụ, sản phẩm giúp khách hàng thỏa mãn nhu cầu. 

6.Outbound Marketing

Là chiến lược tiếp thị truyền thống trong đó doanh nghiệp sẽ chủ động tiếp cận khách hàng thông qua quảng cáo truyền hình, quảng cáo in ấn, chiến dịch email marketing,… Outbound Marketing hướng tới việc truyền tải thông điệp quảng cáo đến đối tượng mục tiêu một cách chủ động ngay cả khi họ không tìm kiếm. Phương pháp này được sử dụng để nâng cao độ diện thương hiệu và thu hút sự chú ý từ công chúng. 

7.Inbound Marketing

Khác với Outbound Marketing, chiến lược tiếp thị này tập trung vào việc thu hút và giữ chân khách hàng thông qua việc tạo ra những nội dung có giá trị. Thay vì chăm chăm quảng bá sản phẩm, dịch thì Inbound Marketing lại mang tới những thông tin hữu ích giải đáp mọi vấn đề mà khách hàng gặp phải. Điều này giúp tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa doanh nghiệp với khách hàng, nâng cao sự nhận thức về thương hiệu. 

8.Public Relations (PR)

Thuật ngữ có nghĩa là quan hệ công chúng và nó là một phần trong chiến dịch truyền thông, quảng bá và xây dựng thương hiệu của doanh nghiệp. Mục đích của PR là xây dựng và duy trì mối quan hệ tích cực giữa doanh nghiệp và cộng đồng, khách hàng. Đồng thời tăng cường độ uy tín thương hiệu , xây dựng hình ảnh tích cực để có được sự ủng hộ của cộng đồng, khách hàng. Các hoạt PR gồm tổ chức sự kiện, họp báo, hội thảo nghiên cứu,…

9.Return on Investment (ROI)

Đây là một chỉ số để đo lường và đánh giá lợi nhuận cũng như hiệu quả. Được thực hiện bằng cách đo lường lợi ích mà doanh nghiệp đạt được dựa trên chi phí ban đầu đưa vào dự án hoặc đầu tư. 

10.Marketing Funnel 

Nằm trong số các thuật ngữ marketing thông dụng mô tả hành trình chuyển đổi từ khách hàng mục tiêu thành khách hàng thực mua sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Mô hình này lấy khách hàng làm trung tâm và bắt đầu từ việc khách hàng tiếp cận sản phẩm, dịch vụ đến giai đoạn mua hàng. 

11.Growth Marketing

Là phương pháp tiếp thị tập trung vào việc thử nghiệm động cơ và sở thích của khách hàng để thu hút, tương tác và giữ chân khách hàng. Bằng việc xây dựng và cung cấp thông điệp được cá nhân hóa để phù hợp với nhu cầu khách hàng thì doanh nghiệp có thế nâng cao hiệu quả tiếp thị qua nhiều kênh đặc biệt là kênh quan trọng nhất với khách hàng. 

12.Demand Generation

Các hoạt động tiếp thị tập trung vào việc tạo ra và kích thích nhu cầu, sự quan tâm từ phía khách hàng tiềm năng. Mục tiêu của Demand Generation là tạo ra sự quan tâm, nâng cao sự nhận thức về thương hiệu và thúc đẩy hành động chuyển đổi của khách hàng. 

13.Flywheel

Thuật ngữ này dùng để chỉ các hoạt động marketer thực hiện để tạo nên chiến dịch marketing thành công. Khác với mô hình truyền thống, Flywheel đặt khách hàng là trung tâm để khai thác các cơ hội bán hàng bằng cách xây dựng mối quan hệ với khách hàng cùng những cam kết về sản phẩm, dịch vụ. Thông qua đó doanh nghiệp có thể giữ chân khách hàng quay lại mua hàng ở những lần sau. 

14.Ideal Customer Profile (ICP)

Hồ sơ khách hàng lý tưởng là bản mô tả chi tiết đặc điểm của khách hàng tiềm năng có thể mua sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Bao gồm đặc điểm, nhu cầu và tính cách của khách hàng mà doanh nghiệp định hướng mục tiêu. ICP giúp doanh nghiệp xác định đối tượng khách hàng phù hợp với sản phẩm, dịch vụ cung cấp để tối ưu hóa chiến lược tiếp thị và bán hàng. 

15.Word-of-mouth Marketing (WOM)

Tiếp thị truyền miệng là thuật ngữ quen thuộc trong marketing. Nó được hiểu là khi khách hàng trải nghiệm một sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp mà họ cảm thấy sản phẩm đó chất lượng và hài lòng. Sau đó, họ sẽ giới thiệu cho những người khác. Hình thức này truyền tải thông qua văn bản hoặc lời nói. 

16.Conversational Marketing 

Nếu bạn băn khoăn không biết tiếp thị đàm thoại là gì thì nó là hình thức tiếp thị truyền tải các thông điệp đến khách hàng qua những cuộc trò chuyện trực tiếp. Đây được coi là phương pháp có tác động mạnh mẽ đến hành vi mua sắm của khách hàng và mang lại hiệu quả. Để sử dụng hình thức tiếp thị này tốt nhất và tăng tương tác với người dùng thì bạn nên kết hợp kênh trò chuyện với mạng xã hội. 

Tại website của Optimal Agency còn có rất nhiều thông tin liên quan khác như quy trình xây dựng marketing 4p.

Các thuật ngữ cơ bản trong Digital Marketing

Các thuật ngữ cơ bản trong Digital Marketing

17.Search Engine Optimization (SEO)

Là chiến lược tối ưu hóa để cải thiện hiệu suất và vị trí của một trang web trên các công cụ tìm kiếm. Mục tiêu của SEO là nâng cao thứ hạng của website trong kết quả tìm kiếm, tăng khả năng hiển thị và lưu lượng truy cập tự nhiên. Công việc SEO gồm tối ưu hóa nội dung, tối ưu hóa cấu trúc trang web, tạo backlink chất lượng, sử dụng từ khóa phù hợp. 

18.Search Engine Marketing (SEM)

Hoạt động tiếp thị sử dụng quảng cáo có trả phí để tăng khả năng xuất hiện của các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp trên các trang kết quả của công cụ tìm kiếm khi người dùng tìm kiếm các từ khóa liên quan bao gồm Google Ads và Bing Ads,…

19.Marketing Qualified Lead (MQL)

Thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực marketing dùng để chỉ những khách hàng tiềm năng nằm ở giữa phễu marketing. Một MQL là một khách hàng tiềm năng được bộ phận marketing đánh giá là có khả năng cao trở thành khách hàng thực sự. 

20.Marketing Automation

Là quá trình tự động hóa các hoạt động tiếp thị, bán hàng thay vì các phương pháp thủ công bằng việc lên kế hoạch và sử dụng các phần mềm để xử lý thông nhanh, chính xác và tránh sai sót để nâng cao trải nghiệm khách hàng. Đây là một trong những thuật ngữ marketing mà bạn cần nắm rõ. 

21.Landing Page

Hay còn gọi là trang đích, là một trang web được thiết kế độc lập cho mục tiêu bán hàng, tăng tương tác và chuyển đổi. Trang này được sử dụng trong các chiến dịch marketing và quảng cáo để chuyển hướng người dùng từ các nguồn khác nhau đến trang tập trung vào sản phẩm, dịch vụ. 

22.Responsive Web Design (RWD) 

Là một tiêu chuẩn thiết kế web hiện đại được sử dụng để làm cho trang web có khả năng đáp ứng và thích ứng với nhiều thiết bị và kích thước màn hình khác nhau. RWD sử dụng các kỹ thuật CSS (Cascading Style Sheets) để tự động điều chỉnh giao diện và bố cục của trang web để phản ánh kích thước và đặc tính của thiết bị mà người dùng đang sử dụng.

23.Keyword

Đó là những từ khóa hoặc cụm từ mà người dùng nhập vào công cụ tìm kiếm để tìm kiếm thông tin trên Internet. Nếu bạn muốn tối ưu nội dung cho trang web thì cần quan tâm đến những gì mà khách hàng đang tìm kiếm. 

24.Content Audit

Công việc kiểm tra, chỉnh sửa và làm mới nội dung kém chất lượng để cung cấp những thông tin hữu ích cho người dùng. 

25.Conversion Rate

Viết tắt là CR hay CVR là tỷ lệ chuyển đổi là tỷ lệ phần trăm được tính dựa trên số người thực hiện hành động chuyển đổi dựa trên tổng số người tiếp cận chiến dịch. 

26.Bounce Rate

Hay tỷ lệ thoát trang là % số phiên truy cập chỉ truy cập duy nhất một trang trên website rời đi ngay mà không nhấp thêm vào bất kỳ nội dung nào. 

Các thuật ngữ cơ bản trong Content Marketing

Là các liên kết từ một website đến một trang trên một website khác. Những trang có backlink chất lượng cao có xu hướng đạt được thứ hạng cao trong SERP.

28.Blog

Blog là một phần của website gồm các nội dung chuyên sâu về sản phẩm, dịch vụ. Bạn nên xây dựng blog để tăng lưu lượng truy cập vào website. Đồng thời tăng thời gian khách hàng ở lại trên website của doanh nghiệp nhiều hơn và nâng cao doanh số bán hàng. 

29.Content Management System (CMS)

Hệ thống quản trị nội dung với mục đích quản lý nội dung của website dễ dàng hơn. CMS với khả năng điều khiển các hoạt động liên quan đến thông tin, nội dung, hình ảnh, video và các tài liệu khác để tiết kiệm thời gian, chi phí quản lý và vận hành. 

30.Guest Post

Thuật ngữ marketing thông dụng này dùng để chỉ bài viết của ai đó đăng trên website của đối tác phục vụ cho quá trình xây dựng nội dung, link,… muốn truyền tải. Đây là một bước quan trọng cho chiến lược SEO được hoàn thiện và đạt hiệu quả cao hơn. 

31.On-Site Content

Còn được gọi là SEO Onpage là quá trình làm cho công cụ tìm kiếm trở nên tối ưu, thân thiện hơn. Thông qua việc điều chỉnh các yếu tố trên website giúp công cụ tìm kiếm có thể thu thập thông tin, hiểu nội dung và cấu trúc trên website

32.Off-Site Content

Đề cập đến các hành động bạn có thể thực hiện để quảng bá trang web trên website khác như backlink hoặc tiếp thị mạng xã hội,…

33.Website Traffic

Là tất cả lưu lượng truy cập của website, nó mô tả số lượng người dùng truy cập vào website được tính dựa trên lượt truy cập. 

34.Paid Media

Kênh truyền thông trả phí với các công cụ mà doanh nghiệp phải trả một khoản tiền để quảng bá sản phẩm, dịch vụ. Đây là chi phí truyền thông mà các thương hiệu cần phải trả cho các đơn vị trung gian để quảng bá nội dung. 

35.Content Metrics

Thuật ngữ chỉ bộ số đo lường trong việc triển khai chiến dịch content marketing. Với các mục tiêu đề ra và chỉ số thực tế thu thập được sau một thời gian để có thể đánh giá được hiệu quả. Kết quả đó có thể đo lường sự nhận thức về thương hiệu, khả năng thu thập thông tin khách hàng qua các chỉ số như traffic, tỷ lệ thoát trang, CTR,…

Trên đây là toàn bộ những thuật ngữ marketing thông dụng mà chúng tôi muốn chia sẻ tới bạn. Nắm vững bộ thuật ngữ này bạn có tự tin trong việc giao tiếp, trao đổi với đồng nghiệp, cấp trên cũng như có được nền tảng marketing vững chắc để thực chiến. 

Mời bạn tham khảo:

Câu hỏi thường gặp 

Thuật ngữ marketing có tầm quan trọng như thế nào đối với marketer? 

Đối với những người hoạt động trong lĩnh vực marketing thì thuật ngữ marketing có vai trò rất quan trọng. Bởi nó đại diện cho một khối lượng thông tin giúp cho người sử dụng có thể dễ dàng hiểu và nắm bắt khi ai đó đề cập tới một vấn đề. Bằng việc am hiểu các thuật ngữ marketing chứng tỏ bạn là người có kiến thức vững vàng về marketing. Hơn nữa, bạn có thể nhanh nhạy và hiểu rõ khi ai đó đề cập tới một khái niệm marketing nào đó. 

Các thuật ngữ marketing liên quan đến chỉ số đo lường hiệu quả marketing là gì? 

Để đo lường hiệu quả của chiến dịch marketing thì bạn cần chú ý những chỉ số như tỷ lệ giữ chân khách hàng, chi phí sở hữu khách hàng, giá trị vòng đời khách hàng, KPI mục tiêu,… Dựa trên những chỉ số này bạn có thể đo lường và đánh giá hiệu quả chiến dịch từ đó đưa ra giải pháp cải thiện chiến dịch để thu được kết quả tốt hơn. 

5/5 - (1 vote)